Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Thì này còn diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.
Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Thì này còn diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong thương lai.
Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động, sự việc khác.
“By noon today, I will have been swimming for 2 hours.”
“In April, Damien will have been working in the company for 10 years.”
S + shall/will + have been + V-ing + O
By next week, I will have been learning French for six months.
S + shall/will not + have + been + V-ing
By the time they arrive, I will not have been waiting for them for two hours.
Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
By this time tomorrow, will you have been studying for six hours?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được dùng kèm với các cụm từ như:
Xem thêm: Các thì tương lai trong Tiếng Anh
Các thì hiện tại trong tiếng Anh gồm có hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn mô tả một hành động sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Câu chia thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện các từ: by the time/ month, by then, for + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai.
S + will/shall + have been + V_ing
Ví dụ: I will have been living in this apartment for 5 years by next month.
(Tôi sẽ sống trong căn hộ này 5 năm tính đến tháng sau)
S + will not + have been + V_ing
Ví dụ: I won’t have been living in this apartment for 5 years by next month.
(Tôi sẽ không sống trong căn hộ này 5 năm tính đến tháng sau)
Will/shall + S + have been + V-ing?
Ví dụ: Will you have been living in this apartment for 5 years by next month?
(Bạn sẽ sống trong căn hộ này 5 năm tính đến tháng sau phải không?)
1. Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: Minh will have been playing basketball for 3 years when he is 15 years old.
(Minh sẽ chơi bóng rổ trong 3 năm khi anh ta 15 tuổi)
2. Diễn tả một hành động kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ: I will have been traveling Korean for 1 month by the end of next week.
(Tôi sẽ du lịch Hàn Quốc 1 tháng tính đến cuối tuần sau)
Lưu ý khi bạn tổng hợp tất cả các thì trong tiếng Anh, đừng quên tìm thêm các bài tập vận dụng để ghi nhớ kiến thức tốt hơn khi tự học tại nhà. Nếu bạn đang theo các khóa học có nội dung ngữ pháp tiếng Anh, hãy hỏi thêm giáo viên về các công thức và cách dùng mà bạn chưa hiểu rõ. Đừng ngại hỏi vì đây chính là một trong những bí quyết giúp bạn nắm vững kiến thức hơn.
Từ Danh sách 12 thì trong Tiếng Anh nói trên, hy vọng bạn có thể nắm rõ định nghĩa tổng quan, cấu trúc cũng như dấu hiệu nhận biết từng thì riêng biệt. Để ghi nhớ rõ và sử dụng thành thạo các thì này, bên cạnh việc nắm rõ các công thức cơ bản, bạn có thể luyện tập thường xuyên với những tài liệu có sẵn từ IDP.
Tại IDP, bạn có thể thoải mái lựa chọn thi IELTS trên máy tính hoặc thi IELTS trên giấy, tùy vào khả năng học tập và sở thích của bản thân. Tất cả ngày thi đều được tổ chức khá linh hoạt mỗi ngày trong tuần đối với thi máy, và nhiều đợt thi trong tháng nếu bạn chọn làm bài trên giấy.
Và khi bạn đã sẵn sàng, hãy đăng ký thi IELTS với IDP ngay hôm nay!
Các thì trong tiếng Anh là đơn vị kiến thức quan trọng, song còn khiến nhiều người nhầm lẫn. 12 thì trong tiếng Anh sử dụng như thế nào? Tham khảo ngay bài viết sau để biết định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, công thức các thì trong tiếng Anh và ví dụ cụ thể bạn nhé!
Các thì trong tiếng Anh – thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn mô tả một hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác cũng xảy ra trong quá khứ.
Các từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: before, after, until then, since, for…
Công thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được chia với “had been” và V_ing theo công thức sau đây:
Ví dụ: He had been playing football.
S + had + not + been + V_ing + O
Ví dụ: He hadn’t been playing football.
Ví dụ: Had he been playing football.
(Anh ấy đã chơi bóng đá phải không?)
1. Diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ, mang mục đích nhấn mạnh tính tiếp diễn.
Ví dụ: Minh had been talking about that before you mentioned it.
(Minh đã nói về điều đó trước khi bạn đề cập đến nó).
2. Diễn đạt một hành động là nguyên nhân của điều gì đó xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: An failed the final test because he hadn’t been attending class.
(An đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ vì cậu ấy đã không đi học).
3. Diễn đạt sự việc xảy ra để chuẩn bị cho một sự việc khác.
Ví dụ: My son had been practicing for 9 months and was ready for the examination.
(Con trai tôi đã tập luyện được 9 tháng và đã sẵn sàng cho kỳ thi).
Các thì tương lai trong tiếng Anh gồm có tương lai đơn, tương lai hoàn thành, tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong các thì trong tiếng Anh. Thì này mô tả sự việc bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai hoặc sự việc đã kết thúc nhưng có ảnh hưởng đến hiện tại.
Dấu hiệu: Bạn có thể nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn bằng các từ như since, for, all day, all week, all month…
Công thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chia với have/has và V_ing theo công thức sau đây.
Ví dụ: He has been writing all day.
(Anh ấy đã viết liên tục cả ngày)
S + have/has + not + been + V_ing
Ví dụ: She has not been cooking all week.
(Cô ấy không nấu ăn liên tục cả tuần)
Ví dụ: Has she been teaching all month?
(Có phải cô ấy đã dạy liên tục cả tháng?)
1. Diễn tả hành động vừa kết thúc nhằm nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy.
Ví dụ: Mai’s exhausted because she has been working all day.
(Mai kiệt sức bởi vì cô ấy đã làm việc cả ngày)
2. Nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ tiếp diễn đến hiện tại.
Ví dụ: They have been learning English for 5 years.
(Họ đã học tiếng Anh được 5 năm)
Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành thường chứa các từ: by the time, by/ before/ the end of + thời gian trong tương lai.
Công thức: Thì tương lai hoàn thành được chia với shall/will và have theo công thức sau đây.
Ví dụ: I will have met him by 7 o’clock.
S + shall/will + not + have + V3/ed + O
Ví dụ: They will have not built the office by the end of this month.
(Họ sẽ không xây xong văn phòng vào cuối tháng này)
Ví dụ: Will he have finished his homework by 8 o’clock?
(Cậu ấy sẽ làm xong bài tập trước 8 giờ chứ?)
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: I will have cooked dinner when you come back.
(Tôi sẽ nấu bữa tối khi bạn trở lại)
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) được sử dụng để chỉ một hành động sẽ xảy ra sau thời điểm nói hoặc được dự đoán hoặc có khả năng xảy ra trong tương lai. Thì Tương lai đơn còn được dùng để diễn tả điều ước.
S + shall/will + V(infinitive) + O
I will go to the party tomorrow.
S + shall/will + not + V(infinitive) + O
I will not eat fast food anymore.
Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Will you join us for dinner tonight?
Để nhận biết câu ở thì Tương lai đơn, bạn cần chú ý khi trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian như:
in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
think/ believe/ suppose/ …: tôi nghĩ là/ tin/ cho là