Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, thuật ngữ “doanh nghiệp FDI” ngày càng trở nên quen thuộc. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ doanh nghiệp FDI là gì, hoạt động như thế nào và đóng góp ra sao cho nền kinh tế. Dưới đây là bài viết mà AZTAX cung cấp sẽ giúp bạn làm rõ những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp FDI, phân loại các hình thức doanh nghiệp FDI phổ biến tại Việt Nam.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, thuật ngữ “doanh nghiệp FDI” ngày càng trở nên quen thuộc. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ doanh nghiệp FDI là gì, hoạt động như thế nào và đóng góp ra sao cho nền kinh tế. Dưới đây là bài viết mà AZTAX cung cấp sẽ giúp bạn làm rõ những khái niệm cơ bản về doanh nghiệp FDI, phân loại các hình thức doanh nghiệp FDI phổ biến tại Việt Nam.
Theo quy định Khoản 19 Điều 3, Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài nhưng thực hiện hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Doanh nghiệp FDI phải có ít nhất một nhà đầu tư nước ngoài để thành lập, góp vốn như quy định trên.
Tại Điều 25 của Luật Đầu tư 2020 quy định nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào doanh nghiệp có thể theo các hình thức sau:
– Mua lại cổ phần phát hành lần đầu, cổ phần được phát hành thêm bởi doanh nghiệp cổ phần
– Góp vốn vào doanh nghiệp TNHH, hợp danh
– Góp vốn vào các doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế khác
Theo điều 6, Luật Đầu tư 2020 quy định, doanh nghiệp FDI không được phép kinh doanh những ngành nghề bị cấm. Gồm có những hoạt động sau:
- Kinh doanh hóa chất, khoáng vật
- Kinh doanh thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc từ tự nhiên
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người
Tại điểm C Khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020 có quy định: Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ngoại trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo
Khi được xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký, các cá nhân cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp để nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau khi được hoàn thiện bước này, doanh nghiệp FDI sẽ bắt đầu vận hành và hưởng những ưu đãi theo chính sách quy định.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
Đầu tư cổ phần nước ngoài (FPI)
Có nhiều phương pháp để phân loại vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI), tùy thuộc vào mục đích cụ thể của việc phân loại. Dưới đây là một số phương pháp thường được áp dụng:
Mỗi phương pháp phân loại này đều mang lại cái nhìn độc đáo về vốn FDI và có thể được áp dụng linh hoạt tùy theo yêu cầu cụ thể của từng nghiên cứu hay báo cáo.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và Đầu tư cổ phần nước ngoài (FPI) là hai hình thức đầu tư quốc tế, tuy nhiên, chúng có những khác biệt đáng chú ý như sau:
Những điểm khác biệt này làm nổi bật sự đa dạng và tính đặc thù của hai hình thức đầu tư quốc tế này.
Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời câu hỏi doanh nghiệp FDI là gì. Sự hiện diện của các doanh nghiệp FDI không chỉ mang lại nguồn vốn đầu tư lớn mà còn góp phần thúc đẩy chuyển giao công nghệ, tạo việc làm và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về doanh nghiệp FDI và những đóng góp của họ đối với Việt Nam. Nếu bạn cần bổ sung thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089 để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhé.
Xem thêm: Vốn đầu tư nước ngoài là gì
Xem thêm: Cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài là gì
FDI là viết tắt của Foreign Direct Investment - thuật ngữ sử dụng phổ biến trong các hoạt động kinh tế quốc tế. Theo Khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài là tổ chức có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên, cổ đông. Cụ thể, doanh nghiệp FDI theo quy định của Luật Đầu tư 2020 được định nghĩa là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài.
Điều kiện cần để thành lập doanh nghiệp FDI bao gồm:
Các hình thức đầu tư nước ngoài FDI bao gồm:
Bước 1: Đăng ký thông tin dự án đầu tư trên Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài
Trước khi tiến hành cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư, nhà đầu tư cần đăng ký thông tin dự án đầu tư trực tuyến trên Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư Nước ngoài. Sau khi nộp hồ sơ bản cứng, nhà đầu tư sẽ nhận được tài khoản truy cập vào hệ thống để theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ. Cơ quan Đăng ký đầu tư cũng sử dụng hệ thống này để tiếp nhận, xử lý và cung cấp mã số cho dự án đầu tư.
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư
Trong vòng 15 ngày làm việc sau khi đăng ký thông tin theo bước 1, nhà đầu tư nộp hồ sơ giấy (bản cứng) xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư tới cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan này sẽ cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, và thông báo bằng văn bản lý do nếu từ chối.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư bao gồm:
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp và khắc dấu pháp nhân
Sau khi có Giấy chứng nhận Đăng ký Đầu tư, doanh nghiệp nộp hồ sơ tới Phòng đăng ký kinh doanh– Sở Kế hoạch và Đầu tư để nhận Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp và mã số thuế. Đồng thời, thực hiện khắc dấu công ty.
Bước 4: Đăng ký Giấy phép kinh doanh (áp dụng cho doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa)
Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh tại Sở Công thương.
Bước 5: Mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài cần góp vốn trong 90 ngày kể từ khi có Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp. Do đó, ngay sau khi thành lập công ty, nhà đầu tư cần mở tài khoản chuyển vốn đầu tư trực tiếp.
Bước 6: Hoàn thành các thủ tục sau khi thành lập công ty
Sau khi thành lập công ty, nhà đầu tư thực hiện các thủ tục đăng ký tài khoản, mua số, nộp thuế môn bài, kê khai thuế môn bài, phát hành hóa đơn, kê khai thuế, và các thủ tục khác.
Bước 1: Đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của một doanh nghiệp tại Việt Nam
Trong thực tế, việc thành lập một doanh nghiệp tại Việt Nam có quy trình đơn giản hơn nhiều, điều này đã khiến nhiều nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp tại đây trước khi tiến hành thủ tục mua phần vốn góp hoặc cổ phần của một công ty tại Việt Nam, hoặc có thể mua lại phần vốn góp hoặc cổ phần của một công ty đã tồn tại.
Nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị có trụ sở chính của doanh nghiệp để thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn hoặc mua cổ phần. Điều này đặc biệt quan trọng khi nhà đầu tư muốn tham gia với tỷ lệ sở hữu 100% vốn của doanh nghiệp tại Việt Nam.
Nếu nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng được điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông hoặc thành viên theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không đáp ứng được điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước 2: Thực hiện thay đổi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để bổ sung thông tin về nhà đầu tư nước ngoài
Sau khi nhận được sự chấp thuận từ Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc nhà đầu tư nước ngoài được phép góp vốn hoặc mua cổ phần, nhà đầu tư sẽ thực hiện thủ tục thay đổi thông tin về cổ đông hoặc thành viên trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.