Những Câu Nói Về Thời Gian Rảnh Rỗi

Những Câu Nói Về Thời Gian Rảnh Rỗi

Nói, hỏi về giờ giấc trong tiếng Anh là hết sức cần thiết với mỗi chúng ta. Để không ngập ngừng khi giao tiếp những điều đơn giản này, hãy cùng Elight tìm hiểu cách nói thời gian trong tiếng Anh nhé!

Nói, hỏi về giờ giấc trong tiếng Anh là hết sức cần thiết với mỗi chúng ta. Để không ngập ngừng khi giao tiếp những điều đơn giản này, hãy cùng Elight tìm hiểu cách nói thời gian trong tiếng Anh nhé!

Sử dụng a.m. và p.m. để nói giờ trong tiếng Anh

Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là khi nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng (a.m.) hay buổi tối (p.m.). Đây là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” (trước buổi trưa) và  “post meridiem” (sau buổi trưa).

Ví dụ trong trường hợp này hẳn bạn sẽ cần làm rõ đây là giờ sáng hay giờ tối:

I think I overslept, what time is it now? (Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ?)

6:00 a.m. or p.m.? (6 giờ sáng hay tối?)

Sunset và Sunrise (lúc hoàng hôn và lúc bình minh)

Thời điểm mặt trời lặn (sunset) hay lúc mặt trời mọc (sunrise) cũng có tên gọi riêng như hoàng hôn và bình minh trong tiếng Việt vậy. Sunset là thời điểm ngay trước twilight, khi bầu trời chuyển màu hồng hay cam chứ chưa chuyển màu thẫm hẳn. Sunrise là lúc mặt trời bắt đầu mọc, cũng có màu hồng và cam như lúc hoàng hôn (sunset).

Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân lạc quan, ngắn gọn

Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân lạc quan, ngắn gọn

1. It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone

2. You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West

3. In three words I can sum up everything I’ve learned about life: it goes on. ― Robert Frost

4. Life is what happens to us while we are making other plans. ― Allen Saunders

5. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results. ― Narcotics Anonymous

6. There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle. ― Albert Einstein

7. To live is the rarest thing in the world. Most people exist, that is all. ― Oscar Wilde

8. Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life. ― Mark Twain

9. Believe that life is worth living and your belief will help create the fact. — William James

Nói về những khoảng thời gian trong ngày

Các con số sẽ được dùng để nói về thời gian chính xác, tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng nói về thời gian trong ngày một cách chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm có:

Noon có nghĩa là 12:00 p.m. (12 giờ trưa)

Midday có nghĩa tương tự như noon, bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.

Từ này hàm nghĩa “after noon passes” (sau buổi trưa). Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa (12:00 p.m.) cho đến trước khi mặt trời lặn (thường khoảng 6:00 p.m.). Độ dài của afternoon có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế sẽ phụ thuộc vào mùa.

Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm (12:00 a.m.) tới 3 giờ sáng (3:00 a.m.)

Đừng nhầm lẫn với tựa đề bộ phim lãng mạn nổi tiếng về tình yêu của Ma cà rồng. Twilight là khoảng thời gian khi ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói yếu ớt trên bầu trời (ngay sau khi mặt trời lặn). Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt rất đẹp.

The Crack of Dawn (lúc tảng sáng)

Khoảng thời gian của the crack of dawn là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng từ 4 đến 6 giờ sáng.

(Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng.)

Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh

Trong đó (a) quarter là viết tắt của a quarter of an hour (một phần tư của một giờ)

7:15 – It’s (a) quarter past seven

12:45 – It’s (a) quarter to one

3:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)

Cách 1: Đọc giờ đầu tiên rồi mới đến phút: giờ + phút

8:05 – It’s eight O-five (O phát âm là [ oʊ ])

Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân ấn tượng nhất

1. Those who don’t believe in magic will never find it.

2. Defeat is simply a signal to press onward.

3. Nothing in life is to be feared; it is only to be understood. Now is the time to understand more so that we may fear less.

Những câu nói tiếng Anh hay về bản thân ấn tượng nhất

4. Plant your garden and decorate your own soul, instead of waiting for someone to bring you flowers.

5. I can be changed by what happens to me but I refuse to be reduced by it.

6. Believe you can and you’re halfway there.

7. I love those who can smile in trouble.

8. Do what you feel in your heart to be right- for you’ll be criticized anyway. You’ll be damned if you do, and damned if you don’t.

9. Very little is needed to make a happy life; it is all within yourself, in your way of thinking.

10. Not how long, but how well you have lived is the main thing.

11. But better to get hurt by the truth than comforted with a lie.

Những cách nói ước lượng về thời gian

Với những khoảng thời gian như 7:56 p.m. đôi khi chúng ta không muốn đề cập thời gian cụ thể một cách không cần thiết, nhưng cũng không thể nói chung chung đó là lúc evening. Hãy thử những cách nói ước chừng về thời gian dưới đây:

Tùy thuộc vào lúc đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ: 6:30 có thể là half past 6 hoặc thirty minutes till 7. (Till là cách nói rút gọn của until – cho đến)

Khi nói a couple minutes sẽ vào khoảng 2-3 phút. A few minutes sẽ dài hơn a couple (thường khoảng 3-5 phút), nhưng cả hai đều được sử dụng tương tự khi muốn đề cập đến một khoảng thời gian. Ví dụ trong trường hợp sau:

By cũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó.

Chúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ “about”, “almost” để nói về giờ.

Cùng ôn lại toàn bộ cách hỏi và trả lời về thời gian qua đoạn video dưới đây:

Giờ thì bạn đã nắm được các cách khác nhau để trả lời cho câu hỏi “what time is it?” một cách pro rồi đấy. Tuy nhiên cái gì cũng cần có sự luyện tập, bởi vậy đừng quên luyện nói tiếng Anh và học thêm các từ vựng tiếng Anh hàng ngày để nói tiếng Anh tự nhiên lưu loát nhé.

Bạn cũng có thể tải eJOY English App 2 vào điện thoại để học thêm về các chủ đề giao tiếp phổ biến với video ngắn, thực tế theo lộ trình bài bản.

Chúc bạn học tiếng Anh thật vui!

Từ vựng tiếng Anh dành cho các bài viết về chủ đề "Leisure Activities".

"Leisure Activities" là một chủ đề khá thú vị trong tiếng Anh. Cụ thể, đây là chủ đề nói về các hoạt động giải trí được thực hiện trong thời gian rảnh rỗi của bạn từ trong chính cuộc sống hằng ngày, chính vì vậy sẽ rất dễ cho các bạn tiếp thu bài học hơn.

Việc bắt đầu học ngoại ngữ kết hợp với các hoạt động thường xuyên xảy ra sẽ giúp ghi nhớ tốt nhất. Điểm qua các hoạt động thú vị bên dưới cùng SIT và CIE  nhé!

Một số câu ví dụ về chủ đề Leisure Activities

Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng Anh

Cùng nghe câu hỏi What’s the time trong thực tế sẽ được nói như thế nào trong đoạn trích từ Batman – The Dark Knight nhé.

Cùng nghe câu What time is it được nói thế nào qua đoạn video ngắn sau đây:

Hãy nghe đoạn đối thoại hỏi giờ dưới đây nhé:

Cách 2: Đọc phút trước rồi mới đến giờ: phút + PAST + giờ

Áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút.

11:20 – It’s twenty past eleven

Cách nói giờ kém trong tiếng Anh

Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ: phút + TO + giờ

Cách xác định số giờ và số phút cũng giống như cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt. Ví dụ, khi đồng hồ chỉ 16:47, trong tiếng Việt chúng ta có thể nói đây là bốn giờ bốn mươi bảy (four fourty-seven p.m.) hoặc năm giời kém mười ba phút (thirteen to five p.m.).