Thì thời là một phần quan trọng trong ngữ pháp của hầu hết các ngôn ngữ, và tiếng Anh hoàn toàn không phải là ngoại lệ. Vì vậy, ở bậc THCS bộ sách Global Success - được sử dụng làm sách giáo khoa Tiếng Anh rộng rãi trên cả nước - dành khá nhiều thời gian cho mảng này. Với lớp 8, hầu như học sinh đã được làm quen với gần như toàn bộ các thì thời cơ bản trong tiếng Anh, và nhiệm vụ chính ở khối lớp này là ôn tập.
Thì thời là một phần quan trọng trong ngữ pháp của hầu hết các ngôn ngữ, và tiếng Anh hoàn toàn không phải là ngoại lệ. Vì vậy, ở bậc THCS bộ sách Global Success - được sử dụng làm sách giáo khoa Tiếng Anh rộng rãi trên cả nước - dành khá nhiều thời gian cho mảng này. Với lớp 8, hầu như học sinh đã được làm quen với gần như toàn bộ các thì thời cơ bản trong tiếng Anh, và nhiệm vụ chính ở khối lớp này là ôn tập.
She ___________ (be) a teacher at the local school.
They ___________ (play) tennis every Sunday.
I ___________ (like) to read books in my free time.
The bakery ___________ (sell) delicious pastries.
Jane and Tim ___________ (visit) their grandparents on weekends.
2: Viết câu dùng những từ gợi ý
(The dog / bark) loudly at night.
(My parents / travel) to different countries.
(The sun / shine) in the sky during the day.
(You / like) to swim in the pool.
(The train / arrive) at the station on time.
2: Viết câu dùng những từ gợi ý
My parents travel to different countries.
The sun shines in the sky during the day.
The train arrives at the station on time.
We ______________ (have) a party next week.
The cat ______________ (sleep) peacefully on the couch.
My sister ______________ (study) for her exams these days.
Tom and Sarah ______________ (go) to the cinema tonight.
It ______________ (rain) outside, so take an umbrella.
2: Chọn đáp án A, B, C, D chính xác nhất
Sarah ______________ to a music concert tonight.
They ______________ their friends tomorrow morning.
We ______________ our new neighbors next week
He ______________ his bike to school today.
2: Chọn đáp án A, B, C, D chính xác nhất
She ______________ (travel) to five different countries so far.
They ______________ (not finish) their project yet.
______________ he ever (visit) a famous museum?
We ______________ (already eat) at that new restaurant.
The company ______________ (hire) three new employees recently.
The last time Mary visited her grandmother was two months ago.
He started learning how to play the piano a year ago.
It has been six weeks since they moved to their new house.
She last read a novel in April.
The last time they went skiing was three winters ago.
have not finished/haven’t finished
Mary hasn’t visited her grandmother for two months.
He has been learning how to play the piano for a year.
They have lived in their new house for six weeks.
She hasn't read a novel since April.
They haven't gone skiing for three winters.
1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
She will finishing her project before the deadline.
They do travel to Paris next summer.
You join us for the concert on Friday?
He will can come to the party if his work allows.
2: Chọn đáp án A, B, C, D chính xác nhất
She ______________ a conference in London next month.
They ______________ a new album next year.
______________ you come to the party on Saturday?
I ______________ my homework in time, I promise!
He promised he ______________ his best to help us.
1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
2: Chọn đáp án A, B, C, D chính xác nhất
At 3pm tomorrow, she ______________ (work) on her presentation.
They ______________ (travel) to a new country this time next month.
______________ you (attend) the seminar at this hour next week?
We ______________ (have) dinner with our friends on Friday evening.
He ______________ (study) for his final exams all day on Saturday.
I ______________ (read) the new novel during the flight.
Tomorrow at this time, she ______________ (take) part in the marathon.
______________ you (work) on your project at this time next Tuesday?
They ______________ (practice) for the concert in the afternoon.
Tomorrow morning, he ______________ (learn) how to play the guitar.
1: Viết lại những câu sau sử dụng những từ gợi ý đã cho
What time/the movie/ start/ last night?
They/ not/ visit/ that museum/ during their trip.
When/ he/ graduate/ from university?
She/ study/ abroad/ before she/ start/ her job.
How/ long/ you/ stay/ in Paris?
2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
She gone to the museum last Saturday.
The team play very well in the championship last night.
When did you met your best friend for the first time?
He had already finished his homework when his friends had arrived.
Last year, I have traveled to five different countries.
1: Viết lại những câu sau sử dụng những từ gợi ý đã cho
What time did the movie start last night?
They didn't visit that museum during their trip.
When did he graduate from university?
She studied abroad before she started her job.
How long did you stay in Paris?
2: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau
While I ______________ (read) a book, my phone suddenly rang.
They ______________ (have) a picnic in the park when it started raining.
______________ you (watch) a movie when I called?
We ______________ (walk) along the beach when we saw dolphins.
She ______________ (dance) at the party when her favorite song played.
The team ______________ (practice) late into the evening before the big game.
______________ you (work) on your project at this time yesterday?
He ______________ (cook) dinner when the power went out.
While I ______________ (wait) for the bus, it began to snow.
They ______________ (play) board games while waiting for the storm to pass.
They had finished the movie before the rain started.
→ After they had finished the movie, ……………………………………………….
She had finished her assignment and then she went to bed.
→ Before she went to bed, …………………………………………………………….
The train had departed when we reached the station.
→ When we reached the station, ………………………………………………………
We had completed the project once we received the necessary data.
→ By the time we received the necessary data, …………………………………….
The chef had prepared the main course before the guests arrived.
→ Before the guests arrived, ………………………………………………………….
After they had finished the movie, the rain started.
Before she went to bed, she had finished her assignment.
When we reached the station, the train had departed.
By the time we received the necessary data, we had completed the project.
Before the guests arrived, the chef had prepared the main course.
Tham khảo thêm: Đề thi tiếng Anh lớp 8 học kì 1 có đáp án
Bài viết này hy vọng đã cung cấp đầy đủ các kiến thức về các thì trong tiếng Anh lớp 8 cùng một số dạng bài tập thực hành, giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học và tự tin, linh hoạt hơn khi sử dụng tiếng Anh trong học tập và giao tiếp. Với sự tổng hợp và ôn tập kỹ lưỡng về các thì thời trong tiếng Anh lớp 8, bài viết này hy vọng sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các học sinh và giáo viên trong quá trình học và dạy tiếng Anh.
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 8 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam.
“English Grammar Guide.” English Grammar Guide | EF | Global Site, www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/. Accessed 13 Aug. 2023.
“Grammar.” Grammar | LearnEnglish, https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar . Accessed 13 Aug. 2023.
Bài thi nói tiếng Anh lớp 8 thường có 2 part:
Trước khi bắt đầu giới thiệu bản thân, bạn và giáo viên sẽ chào hỏi bằng 1 vài câu đơn giản. Ví dụ như:
Part 1: giới thiệu về bản thânỞ phần này, bạn nên giới thiệu ngắn gọn các thông tin cơ bản về bản thân như:
Ngoài những gợi ý trên, bạn cũng có thể tham khảo video KISS English hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cực chi tiết dưới đây:
Sau khi bạn giới thiệu bản thân, giáo viên sẽ cho bạn biết chủ đề nói của mình là gì hoặc bạn sẽ được bốc thăm chủ đề. Bạn sẽ có khoảng 5-10 phút chuẩn bị cho chủ đề đó.
Mở đầu part 2, bạn có thể giới thiệu chủ đề của mình như sau:
My topic is number ……….., talking about………. Now I would like to start my topic.
ExampleI grew up in the village of Van Lam, Hung Yen. I really like life in the countryside. Life in the village is very peaceful and comfortable. In the countryside, there are many trees that create a feeling of coolness and relaxation. People are very friendly, simple, kind and help each other in every situation. Food and goods in the countryside are clean, safe and reasonably priced. At the beginning of the year, my village often holds a traditional festival. At this time, people hold Holy Communion, eat and drink, and play folk games. It shows the traditional beauty of the nation every New Year. However, the facilities and infrastructure in the village are not modern. This is also what I don’t like about village life. Anyway, I still love my village life very much. I hope my hometown will become more and more modern.
Dịch nghĩa: Cuộc sống ở làng quê rất yên bình và thoải mái. Ở nông thôn có nhiều cây tạo cảm giác mát mẻ và thư giãn hơn. Người dân rất thân thiện, chất phác, tốt bụng, giúp đỡ nhau mọi hoàn cảnh. Thực phẩm, hàng hóa ở nông thôn sạch, an toàn và giá cả hợp lý. Đầu năm, quê tôi thường tổ chức lễ hội truyền thống. Vào thời gian này, mọi người tổ chức rước lễ, ăn uống, chơi trò chơi dân gian. Nó thể hiện nét đẹp truyền thống của dân tộc mỗi dịp đầu năm. Tuy nhiên, tiện nghi và cơ sở hạ tầng ở làng quê chưa hiện đại. Đây cũng là điểm tôi không thích ở cuộc sống làng quê. Dù sao đi nữa, tôi vẫn rất yêu cuộc sống làng quê của tôi. Mong quê hương tôi sẽ ngày càng hiện đại hơn.
Trên đây là 2 mẫu chủ đề nói trong bài thi nói tiếng Anh lớp 8 bạn có thể tham khảo. KISS English gợi ý bạn cách ôn tập đề tập tốt phần thi này:
Hy vọng bài chia sẻ này của KISS English đã giúp bạn tìm ra cách ôn tập hiệu quả cho bài thi nói tiếng tiếng Anh lớp 8. Hãy chuẩn bị thật kĩ càng để có thể tự tin bước vào kì thi bạn nhé!
Để đạt thành tích tốt trong học tập, mời các bạn học sinh cùng ôn luyện và giải đề Tiếng Anh lớp 8 học kì 1 có đáp án sau đây. Trong thời gian 45 phút, liệu bạn có hoàn thành được các bài tập sau đây? Sau khi hoàn thành, học sinh so sánh kết quả làm bài với đáp án.