Khi tiến hành mua hàng nhập khẩu, nhân viên kế toán cần thực hiện việc điền thông tin vào tờ khai Hải quan và tiến hành thanh toán các loại thuế như thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Khi tiến hành mua hàng nhập khẩu, nhân viên kế toán cần thực hiện việc điền thông tin vào tờ khai Hải quan và tiến hành thanh toán các loại thuế như thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Khi phát sinh nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu về nhập kho, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
- Sau khi khai báo xong, các bạn ấn "Cất".
- Khai báo các thông tin chi tiết của chứng từ mua hàng:
+ Chọn loại chứng từ mua hàng cần lập là "Mua hàng nhập khẩu nhập kho".
+ Lựa chọn phương thức thanh toán.
+ Chọn "Loại tiền" => Tỷ giá sẽ được tự động lấy lên theo cách thiết lập tại danh mục "Loại tiền" (Có thể nhập lại tỷ giá theo đúng thực tế nếu cần)
- Tại tab "Phí trước hải quan", thực hiện phân bổ phí trước hải quan đã được khai báo ở Bước 1:
+ Thiết lập các điều kiện tìm kiếm chứng từ chi phí, sau đó ấn "Lấy dữ liệu".
+ Tích chọn chứng từ hạch toán chi phí trước hải quan cần phân bổ vào giá trị hàng nhập khẩu.
+ Nhập lại số tiền được phân bổ nếu chứng từ chi phí trước hải quan được sử dụng để phân bổ cho nhiều chứng từ mua hàng khác nhau.
+ Chọn phương thức phân bổ và ấn "Phân bổ".
+ Các bạn ấn "Đồng ý". Chương trình sẽ tự động phân bổ phí trước hải quan bằng ngoại tệ và phí trước hải quan bằng tiền hạch toán vào giá trị hàng nhập khẩu, đồng thời cập nhật giá trị tương ứng vào cột "Phí trước HQ bằng ngoại tệ", cột "Phí trước HQ bằng tiền" hạch toán trên tab "Thuế" và cột "Phí trước hải quan" trên tab "Hàng tiền".
- Tại tab "Thuế": Khai báo thuế suất thuế nhập khẩu/thuế chống bán phá giá/thuế TTĐB (nếu có)/thuế GTGT hàng nhập khẩu => Chương trình sẽ tự động xác định tiền thuế phải nộp theo đúng thực tế trên tờ khai hải quan.
CHÚ Ý: Chương trình đáp ứng các trường nhập thông tin thuế chống bán phá giá từ MISA SME 2022 – R22
- Tại tab "Hóa đơn": nhập thông tin của chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Vào phân hệ "Tổng hợp" => chọn "Chứng từ nghiệp vụ khác".
Các bước thực hiện tính đơn giá xuất kho trên phần mềm Misa như sau:
- Đối với phương pháp bình quân cuối kỳ, cần lựa chọn tính giá theo kho hay không theo kho. Nếu tính giá theo kho thì giá của từng vật tư sẽ được tính bình quân trên từng kho, nếu tính giá không theo kho thì giá của từng vật tư sẽ được tính bình quân trên tất cả các kho.
- Đối với dữ liệu đa chi nhánh, giá của từng vật tư sẽ được tính chung cho tất cả các chi nhánh phụ thuộc.
- Đối với phương pháp bình quân tức thời, khi ghi sổ từng chứng từ xuất kho, chương trình luôn cập nhật giá xuất cho phiếu xuất đó. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc, có thể phát sinh sửa hoặc chèn thêm chứng từ ở trước các phiếu xuất đã được tính giá, khi đó cần phải thực hiện tính giá xuất kho để tính lại giá cho các phiếu xuất phía sau.
- Tùy chọn Tính theo kho hoặc Tính giá không theo kho sẽ được tích tự động theo thiết lập ở menu "Hệ thống" => "Tùy chọn" => "Vật tư hàng hóa".
- Đối với dữ liệu đa chi nhánh, giá của từng vật tư sẽ được tính độc lập theo từng kho và từng chi nhánh.
- Đối với phương pháp nhập trước xuất trước, khi ghi sổ từng chứng từ xuất kho, chương trình luôn cập nhật giá xuất cho phiếu xuất đó. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc, có thể phát sinh sửa hoặc chèn thêm chứng từ ở trước các phiếu xuất đã được tính giá, khi đó cần phải thực hiện tính giá xuất kho để tính lại giá cho các phiếu xuất phía sau.
- Đối với dữ liệu đa chi nhánh: giá của từng vật tư sẽ được tính độc lập theo từng kho và từng chi nhánh.
- Đối với phương pháp đích danh, khi ghi sổ từng chứng từ xuất kho, chương trình luôn cập nhật giá xuất cho phiếu xuất đó. Tuy nhiên, trong quá trình làm việc có thể phát sinh lỗi nên cần thực hiện tính giá xuất kho để đảm bảo tính đúng đắn của giá xuất.
Đào tạo/giải đáp miễn phí (qua Zoom)
Kênh học phần mềm dành cho người mới bắt đầu cùng nhiều video tình huống, mẹo, chia sẻ kinh nghiệm sử dụng phần mềm được MISA phát hành thường xuyên.
Có TK 3388 Phải trả khác(chi tiết đơn vị giao ủy thác nhập khẩu)
2. Chuyển tiền ký quỹ tại ngân hàng để mở LC
Nợ TK 244 Cầm cố, ký quỹ, ký cược (TT200)
Nợ TK 1386 Cầm cố, ký quỹ, ký cược (TT133)
3. Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác: Kế toán theo dõi hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị của mình và thuyết minh trên Báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán… 4. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán ủy thác nhập khẩu:
Nợ 3388 Phải trả khác(chi tiết đơn vị giao ủy thác nhập khẩu)
Có TK 244 Cầm cố, ký quỹ, ký cược (TT200)
Có TK 1386 Cầm cố, ký quỹ, ký cược (TT133)
Nợ TK 1388 Phải thu khác (nếu bên giao ủy thác chưa ứng hết tiền mua hàng nhập khẩu)
Nợ TK 3388 Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận ứng trước của bên giao ủy thác)
5. Ghi nhận phí ủy thác nhập khẩu nhận được:
Nợ các TK 131, 111, 112… Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp.
- Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế Giá Trị Gia Tăng tính theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 152, 156, 611… - Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
- Trường hợp nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Nợ TK 152, 156 - Nguyên vật liệu, hàng hóa (Giá có thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312)
- Nếu nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì số thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt phải nộp được phản ánh vào giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa nhập khẩu.
Nợ TK 152, 156 - Nguyên vật liệu, hàng hóa (giá có thuế TTĐB hàng nhập khẩu)
Có TK 331 - Phải trả người bán
Có TK 333 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
Bước 1: Hạch toán chi phí trước hải quan
– Trong phần Mua hàng, bạn cần chọn Chứng từ mua dịch vụ (hoặc vào tab Mua hàng hóa, dịch vụ và nhấn ThêmChứng từ mua dịch vụ).
– Tiếp theo, chọn phương thức thanh toán.
– Sau đó, tích chọn Là chi phí mua hàng và nhập thông tin chi tiết về phí trước hải quan.
– Khi hoàn tất việc nhập thông tin, nhấn Cất.
– Đối với các chi phí trước hải quan phát sinh bằng ngoại tệ, cần lựa chọn Loại tiền ngoại tệ để nhập giá trị của chi phí trước hải quan.
– Trước khi tạo chứng từ mua dịch vụ, kế toán cần khai báo một mục hàng là phí trước hải quan với tính chất Dịch vụ trong danh mục Vật tư hàng hoá.
Bước 2: Hạch toán chi phí vận chuyển hàng về kho
– Thực hiện thêm chứng từ mua dịch vụ tương tự như ở bước 1.
Bước 3: Hạch toán chứng từ mua hàng nhập khẩu về nhập kho
– (Trước tiên cần vào menu Hệ thốngTùy chọnMua hàng, tích chọn ô Tính Giá tính thuế nhập khẩu dựa trên Phí trước HQ nguyên tệ, Phí trước HQ bằng tiền hạch toán)
– Trên phân hệ Mua hàng, chọn Chứng từ mua hàng hóa (hoặc vào tab Mua hàng hóa, dịch vụ, nhấn ThêmChứng từ mua hàng hóa).
– Khai báo các thông tin chi tiết của chứng từ mua hàng:
+ Chọn loại chứng từ mua hàng cần lập là Mua hàng nhập khẩu nhập kho.
+ Lựa chọn phương thức thanh toán.
+ Chọn Loại tiền => Tỷ giá sẽ được tự động lấy lên theo cách thiết lập tại danh mục Loại tiền (Có thể nhập lại tỷ giá theo đúng thực tế nếu cần)
– Tại tab Phí trước hải quan, thực hiện phân bổ phí trước hải quan đã được khai báo ở bước 1:
+ Thiết lập các điều kiện tìm kiếm chứng từ chi phí, sau đó nhấn Lấy dữ liệu.
+ Tích chọn chứng từ hạch toán chi phí trước hải quan cần phân bổ vào giá trị hàng nhập khẩu.
+ Nhập lại số tiền được phân bổ nếu chứng từ chi phí trước hải quan được sử dụng để phân bổ cho nhiều chứng từ mua hàng khác nhau.
Cột Số phân bổ lần này phản ánh số tiền phân bổ theo nguyên tệ (áp dụng với phí trước hải quan phát sinh bằng ngoại tệ).
Cột Số phân bổ lần này QĐ phản ánh số tiền phân bổ theo đồng tiền hạch toán hoặc được quy đổi ra đồng tiền hạch toán.
+ Chọn phương thức phân bổ và nhấn Phân bổ.
+ Nhấn Đồng ý. Chương trình sẽ tự động phân bổ phí trước hải quan bằng ngoại tệ và phí trước hải quan bằng tiền hạch toán vào giá trị hàng nhập khẩu. Đồng thời, cập nhật giá trị tương ứng vào cột Phí trước HQ bằng ngoại tệ, cột Phí trước HQ bằng tiền hạch toán trên tab Thuế và cột Phí trước hải quan trên tab Hàng tiền.
+ Ở tab Thuế: Nhập thông tin về thuế suất thuế nhập khẩu/thuế chống bán phá giá/thuế TTĐB (nếu có)/thuế GTGT của hàng nhập khẩu. Chương trình sẽ tự động tính toán số tiền thuế cần nộp dựa trên thông tin thực tế trên tờ khai hải quan.
Lưu ý: Chương trình đáp ứng các trường nhập thông tin thuế chống bán phá giá từ MISA SME 2022 – R22
– Ở tab Phí hàng về kho, thực hiện việc phân bổ chi phí hàng về kho tương tự như cách phân bổ chi phí trước hải quan.
– Trong tab Hóa đơn: nhập thông tin của chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
Bước 4: Kết chuyển chi phí mua hàng (chi phí trước hải quan, chi phí hàng về kho) vào giá mua hàng hóa
– Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác.
– Hạch toán bút toán kết chuyển chi phí mua hàng vào giá mua hàng hóa.
– Nếu không theo dõi chi phí mua hàng trên tài khoản 1562, tại bước 1 và bước 2, có thể hạch toán trực tiếp chi phí mua hàng vào tài khoản 1561 và bỏ qua bước 4: Kết chuyển chi phí mua hàng vào giá mua hàng hóa.
– Nếu Thủ kho tham gia sử dụng phần mềm, khi chứng từ mua hàng nhập khẩu nhập kho được tạo ra, chương trình sẽ tự động tạo ra phiếu nhập kho trên tab Đề nghị nhập, xuất kho của Thủ kho. Thủ kho sau đó sẽ thực hiện ghi sổ phiếu nhập kho vào sổ kho.
– Nếu chứng từ mua hàng được chọn phương thức thanh toán ngay, hệ thống sẽ tự động tạo ra các chứng từ chi tiền mặt hoặc chi tiền gửi ngân hàng trên phần mềm Quỹ hoặc Ngân hàng, dựa trên hình thức thanh toán như tiền mặt, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản hoặc séc tiền mặt.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành.